Phép đồng dạng khác phép vị tự ở điểm nào ✅ Vip
Thủ Thuật về Phép đồng dạng khác phép vị tự ở điểm nào Chi Tiết
Lê Thùy Chi đang tìm kiếm từ khóa Phép đồng dạng khác phép vị tự ở điểm nào được Cập Nhật vào lúc : 2022-08-19 21:05:10 . Với phương châm chia sẻ Thủ Thuật Hướng dẫn trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại phản hồi ở cuối bài để Mình lý giải và hướng dẫn lại nha.
Trang trước Trang sau
Quảng cáo
+ Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
+ Nếu ký hiệu phép biến hình là F thì ta viết F[M] = M’ hay M’ = F[M] và gọi điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép biến hình F.
+ Nếu H là một hình nào đó trong mặt phẳng thì ta kí hiệu H = F[H] là tập những điểm M’ = F[M], với mọi điểm M thuộc H. Khi đó ta nói F biến hình H thành hình H, hay hình H là ảnh của hình [H] qua phép biến hình F.
+ Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó được gọi là phép đồng nhất.
1. Định nghĩa
Trong mặt phẳng cho vectơ v→. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho MM'→ = v→ được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ v→
Phép tịnh tiến theo vectơ v→ thường được lí hiệu là Tv→, v→ được gọi là vectơ tịnh tiến.
Như vậy
Tv→[M] = M’ ⇔ MM'→ = v→
Phép tịnh tiến theo vectơ – không đó đó là phép đồng nhất.
2. Tính chất
Tính chất 1. Nếu Tv→[M] = M’, Tv→[N] = N’ thì M'N'→ = MN→ và từ đó suy ra M’N = MN.
Tính chất 2. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.
3. Biểu thức toạ độ
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ v→ = [a; b]. Với mỗi điểm M[x; y] ta có M’[x’, y’] là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo v→. Khi đó
Biểu thức trên được gọi là biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến Tv→
Quảng cáo
1. Định nghĩa
Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành M’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d hay phép đối xứng trục d.
Đường thẳng d được gọi là trục của phép đối xứng hoặc đơn giản gọi là trục đối xứng.
Phép đối xứng trục d thường được kí hiệu là Đd
Nếu hình H’ là ảnh của hình H qua phép đối xứng trục d thì ta còn nói H đối xứng với H’ qua d, hay H và H’ đối xứng với nhau qua d.
Nhận xét
Cho đường thẳng d. Với mỗi điểm M gọi M0 là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng d. Khi đó M’ = Đd[M] ⇔ M0M'→ = - M0M→.
M’ = Đd[M] ⇔ M = Đd[M’]
2. Biểu thức toạ độ
Nếu d ≡ Ox. Gọi M’[x’; y’] = ĐOx[M[x,y]] thì
Nếu d ≡ Oy. Gọi M’[x’; y’] = ĐOy[M[x,y]] thì
3. Tính chất
Tính chất 1
Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng chừng cách giữa hai điểm bất kì.
Tính chất 2
Phép đối xứng trục biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
4. Trục đối xứng của một hình
Định nghĩa
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu phép đối xứng qua d biến hình H thành chính nó. Khi đó ta nói H là hình có trục đối xứng.
1. Định nghĩa
Cho điểm I. Phép biến hình biến điểm I thành chính nó, biến mỗi điểm M khác I thành M’ sao cho I là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứng tâm I.
Điểm I được gọi là tâm đối xứng.
Phép đối xứng tâm I thường được kí hiệu là ĐI.
Nếu hình H là ảnh của hình H qua ĐI thì ta còn nói H đối xứng với H’ qua tâm I, hay H và H’ đối xứng với nhau qua I.
Từ đinh nghĩa suy ra M = ĐI[M] ⇔ IM'→ = - IM→
2. Biểu thức toạ độ
Với O[0;0], ta có M[x’; y’] = ĐO[M[x;y]] thì
Với I[a; b], ta có M[x’; y’] = ĐI[x’; y’] thì
Quảng cáo
3. Tính chất
Tính chất 1
Nếu ĐI[M] = M’ và ĐI[N] = N thì M'N'→ = – MN→, từ đó suy ra M’N’ = MN.
Tính chất 2
Phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.
4. Tâm đối xứng của một hình
Định nghĩa
Điểm I được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu phép đối xứng tâm I biến hình H thành chính nó.
Khi đó ta nói H là hình có tâm đối xứng.
1. Định nghĩa
Cho điểm O và góc lượng giác α. Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM’ = OM và góc lượng giác [OM; ON’] bằng α được gọi là phép quay tâm O góc α.
- Điểm O được gọi là tâm quay, α được gọi là góc quay của phép quay đó.
- Phép quay tâm O góc α thường được kí hiệu là Q.[O, α]
2. Tính chất
Tính chất 1
Phép quay bảo toàn khoảng chừng cách giữa hai điểm bất kì.
Tính chất 2
Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.
1. Định nghĩa
Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng chừng cách giữa hai điểm bất kì.
Nhận xét
Các phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm và phép quay đều là những phép dời hình.
Phép biến hình đã có được bằng phương pháp thực hiện liên tục hai phép dời hình là một phép dời hình.
2. Tính chất
Phép dời hình:
Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự Một trong những điểm;
Biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đọan thẳng bằng nó;
Biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến góc thành góc bằng nó;
Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
3. Khái niệm hai hình bằng nhau
Định nghĩa
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
1. Định nghĩa
Cho điểm O và số k ≠ 0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho OM'→ = kOM→ được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k.
Phép vị tự tâm O tỉ số k thường được kí hiệu là V[O;k].
Nhận xét
Phép vị tự biến tâm vị tự thành chính nó.
Khi k = 1, phép vị tự là đồng nhất.
Khi k = –1, phép vị tự là phép đối xứng tâm.
M’ = V[O; k][M] ⇔ M = V[O; 1/k][M’]
2. Tính chất
Tính chất 1
Nếu phép vị tự tỉ số k biến hai điểm M, N tùy ý theo thứ tự thành M’, N’ thì M'N'→ = kMN→ và M’N’ = |k|.MN.
Tính chất 2
Phép vị tự tỉ số k:
Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự Một trong những điểm ấy;
Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng;
Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó, biến góc thành góc bằng nó;
Biến đường tròn bán kính R thành đường tròn bán kính |k|R.
1. Định nghĩa
Phép biến hình F được gọi là phép đồng dạng tỉ số k [k > 0] nếu với hai điểm M, N bất kì và ảnh M’, N’ tương ứng của tất cả chúng ta luôn có M’N’ = k.MN.
Nhận xét
Phép dời hình là phép đồng dạng tỉ số 1.
Phép vị tự tỉ số k là phép đồng dạng tỉ số |k|.
2. Tính chất
Phép đồng dạng tỉ số k:
Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự Một trong những điểm ấy;
Biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đọan thẳng;
Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó, biến góc thành góc bằng nó;
Biến đường tròn bán kính R thành đường tròn bán kính kR.
3. Hình đồng dạng
Định nghĩa
Hai hình được gọi là đồng dạng với nhau nếu có một phép đồng dạng biến hình này thành hình kia.
Xem thêm những dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước Trang sau
- Các phép dời hình [phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay] là những phép đồng dạng có tỉ số k=1. Phép vị tự là phép đồng dạng có tỉ số |k|
Phép đồng dạng không phải phép dời hình. Khi k=1 thì nó sẽ là phép dời hình
-Định lí: Mọi phép dồng dạng đều là hợp thành của một phép vị tự và một phép dời hình
-Hệ quả:
- Biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự giữa chúng
Biến đường thẳng thành đường thẳng
Biến 1 tia thành 1 tia
Biến 1 đoạn thẳng thành đoạn thẳng có độ dài được nhân lên k lần
Biến một tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số k
Biến đường tròn bán kính R thành đường tròn có bán kính R'=k.R
Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra bài cũ:1.1.Em hãy nhắc lại những trường hợp đồng dạng của hai tam giác?Em hãy nhắc lại những trường hợp đồng dạng của hai tam giác?2.2.Cho phép vị tự VCho phép vị tự V(O,k)(O,k): A A: A A, B B, B B, C C, C C. Hỏi tam . Hỏi tam giác ABC có đồng dạng với tam giác Agiác ABC có đồng dạng với tam giác ABBCC không? không?Trả lời1. + Các góc bằng nhau. + Các cạnh tương ứng tỉ lệ. === kCAACBCCBABBA'''''':cóTa 2. ABC đồng dạng ABC Bài mớiBài mới1.1.Định nghĩa phép đồng dạngĐịnh nghĩa phép đồng dạng Ta có phép đối xứng tâm O, phép tịnh tiến, phép vị tự là Ta có phép đối xứng tâm O, phép tịnh tiến, phép vị tự là những phép đồng dạng. Hãy nêu định nghĩa phép đồng dạng những phép đồng dạng. Hãy nêu định nghĩa phép đồng dạng theo suy nghĩ của em?theo suy nghĩ của em?Phép biến hình F được gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu hai điểm M, N bất kỳ có ảnh là M, N thì MN = kMN.ABCNMAB CNM Phép đồng dạng khác phép vị tự ở nơi nào?Phép đồng dạng khác phép vị tự ở nơi nào?Phép dời hình và phép vị tự liệu có phải là phép đồng dạng không?Phép dời hình và phép vị tự liệu có phải là phép đồng dạng không?1. Phép dời hình là phép đồng dạng tỉ số2. Phép vị tự tỉ số k là phép đồng dạng tỉ số3. Thực hiện liên tục hai phép đồng dạng tỉ số k và tỉ số p ta được phép đồng dạng tỉ số Chứng minh những nhận xét 2 và 3 ?Chứng minh những nhận xét 2 và 3 ?1k.pkPhép vị tự V(O,k): M M, N Nthì MN = kMN.Phép đồng dạng F tỉ số k biến M M, N N thì MN = kMN.aMNNMM NMN
Tải thêm tài liệu liên quan đến nội dung bài viết Phép đồng dạng khác phép vị tự ở điểm nào